Sinh năm 2005 tuổi Ất Dậu thuộc mệnh gì, hợp màu nào, hợp tuổi nào?

Bạn đang muốn xem sinh năm 2005 tuổi Ất Dậu thuộc mệnh gì. Nhằm biết hợp kết hôn với tuổi nào, tuổi nào hợp làm ăn, các tuổi kỵ... Bên cạnh đó khi xem mệnh theo năm sinh sẽ giúp bạn biết các màu sắc hợp mệnh mang lại may mắn trong phong thủy.

Thông tin tử vi gia chủ nam, nữ tuổi Ất Dậu 2005

Thông tin Tuổi gia chủ
Năm sinh Ất Dậu 2005
Mệnh Thủy
Cung Nam: Tốn; Nữ: Khôn
Thiên mệnh Nam: Mộc; Nữ: Mộc

Tử vi nam sinh năm 2005 Ất Dậu

Dựa vào thông tin về ngày tháng năm sinh mà bạn cung cấp. Sẽ giúp gia chủ sinh năm 2005 tuổi Ất Dậu biết được các yếu tố hợp khắc trong phong thủy, các hướng làm nhà, màu sắc bản mệnh... Các con số hợp với mệnh, nhằm mang lại may mắn. Cụ thể sẽ được chi tiết dưới đây.

Con số, màu sắc hợp nam tuổi 2005 Ất Dậu

Nên chọn các màu màu đỏ, màu tím, màu mận chín, màu hồng thuộc hành Hỏa là màu tương sinh với nam tuổi Ất Dậu hoặc màu màu xanh, màu lục, màu xanh rêu, màu xanh lá thuộc hành Mộc là màu cùng hành với tuổi. Không nên chọn các màu như màu nâu, vàng, cam thuộc hành Thổ màu tương khắc với tuổi nam của bạn.

Con số hợp với nam tuổi Ất Dậu là các số 1, 3, 4, tránh các số tương khắc với tuổi gia chủ là 6, 7.

Hướng tốt hợp gia chủ là nam sinh năm 2005

Gia chủ nam cung Tốn thuộc hướng Đông tứ trạch nên sẽ có các hướng tốt xấu dưới đây

Hướng tốt nên chọn làm nhà, làm cổng, mở cửa chính: Hướng Sinh khí: Bắc(337.5° - 22.4°); Hướng Thiên y: Nam(157.5° - 202.4°); Hướng Diên niên: Đông(67.5° - 112.4°); Hướng Phục vị: Đông Nam(112.5° - 157.4°); là các hướng tốt.

Hướng xấu nên tránh khi chọn làm nhà, làm cổng, mở cửa chính: Hướng Tuyệt mệnh: Đông Bắc, Hướng Ngũ quỷ: Tây Nam, Hướng Lục sát: Tây, Hướng Hoạ hại: Tây Bắc, là các hướng xấu nên tránh.

Tuổi hợp nên chọn làm ăn chung, kết hôn với nam tuổi Ất Dậu sinh năm 2005

Các tuổi hợp nên kết hôn làm năn với nam tuổi Ất Dậu bao gồm các tuổi: Quý Tỵ 2013, Nhâm Thìn 2012, Quý Mùi 2003, Ất Mùi 2015, Giáp Thân 2004, Canh Thìn 2000.

Các tuổi kỵ, khắc không nên chọn làm ăn buôn bán, kết hôn với nam tuổi Ất Dậu: Giáp Ngọ 2014, Bính Tuất 2006, Nhâm Ngọ 2002, Tân Tỵ 2001, Tân Mão 2011, Kỷ Sửu 2009, Ất Dậu 2005, Đinh Dậu 2017, Mậu Tý 2008.

Tử vi nữ sinh năm 2005 Ất Dậu

Màu sắc hợp, số hợp nữ tuổi 2005 Ất Dậu

Nữ tuổi Ất Dậu nên chọn các màu tương sinh với tuổi như màu màu trắng, màu xám, màu bạc, màu ghi hoặc chọn các màu cùng hành với tuổi như màu màu nâu, vàng, cam. Ngoài ra, không nên chọn các màu tương khắc với tuổi như các màu màu xanh biển sẫm, màu đen.

Ngoài ra nên chọn các số may mắn cho nữ tuổi Ất Dậu như 8, 9, 5, 2. Cần tránh chọn các số khác, hủy hoại may mắn với tuổi bạn như 3, 4.

Hướng nhà, hướng tốt với nữ tuổi Ất Dậu 2005

Gia chủ là nữ thuộc cung Khôn theo quẻ trạch sẽ thuộc hướng Tây tứ trạch. Hướng Tây tứ trạch sẽ hợp khắc với những hướng tốt xấu như sau:

Hướng tốt làm nhà, mở cửa chính hợp tuổi nữ sinh 2005 là: Hướng Sinh khí: Đông Bắc(337.5° - 22.4°); Hướng Thiên y: Tây(157.5° - 202.4°); Hướng Diên niên: Tây Bắc(67.5° - 112.4°); Hướng Phục vị: Tây Nam(112.5° - 157.4°); là các hướng tốt.

Hướng xấu kỵ nên tránh khi gia chủ là nữ chọn làm hướng nhà, hướng cổng, của chính: Hướng Tuyệt mệnh: Bắc, Hướng Ngũ quỷ: Đông Nam, Hướng Lục sát: Nam, Hướng Hoạ hại: Đông, là các hướng xấu nên tránh.

Danh sách tuổi hợp làm ăn, kết hôn với nữ tuổi Ất Dậu 2005

Nữ tuổi Ất Dậu 2005 nên chọn các tuổi sau để kết hôn hay làm ăn: Canh Dần 2010, Quý Mùi 2003, Nhâm Ngọ 2002, Canh Thìn 2000, Tân Tỵ 2001, Quý Dậu 1993, Nhâm Thân 1992, Giáp Thân 2004. Những tuổi trên là những tuổi hợp nhất với nữ sinh năm 2005.

Các tuổi xấu kỵ nữ tuổi Ất Dậu tránh không nên chọn kết hôn làm ăn bao gồm: Ất Dậu: Đinh Sửu 1997, Kỷ Sửu 2009, Tân Mùi 1991, Canh Ngọ 1990, Ất Dậu 2005, Bính Tý 1996, Mậu Tý 2008, Bính Tuất 2006, Kỷ Mão 1999. Nếu chọn thì gia chủ sẽ gặp nhiều khó khăn, làm ăn khó phất, vợ chồng khó thành.

Xem mệnh theo năm sinh gia chủ các tuổi khác:

Trên đây là kết quả xem mệnh dựa theo năm sinh của gia chủ sinh năm 2005 tuổi Ất Dậu. Hi vọng bạn đã biết mình thuộc mệnh gì? Những tuổi nào nên kết hợp làm ăn, tuổi nào nên kết duyên và nên tránh những tuổi nào.