Sinh năm 1989 tuổi Kỷ Tỵ thuộc mệnh gì, hợp màu nào, hợp tuổi nào?

Bạn đang muốn xem sinh năm 1989 tuổi Kỷ Tỵ thuộc mệnh gì. Nhằm biết hợp kết hôn với tuổi nào, tuổi nào hợp làm ăn, các tuổi kỵ... Bên cạnh đó khi xem mệnh theo năm sinh sẽ giúp bạn biết các màu sắc hợp mệnh mang lại may mắn trong phong thủy.

Thông tin tử vi gia chủ nam, nữ tuổi Kỷ Tỵ 1989

Thông tin Tuổi gia chủ
Năm sinh Kỷ Tỵ 1989
Mệnh Mộc
Cung Nam: Khôn; Nữ: Tốn
Thiên mệnh Nam: Thổ; Nữ: Thổ

Tử vi nam sinh năm 1989 Kỷ Tỵ

Dựa vào thông tin về ngày tháng năm sinh mà bạn cung cấp. Sẽ giúp gia chủ sinh năm 1989 tuổi Kỷ Tỵ biết được các yếu tố hợp khắc trong phong thủy, các hướng làm nhà, màu sắc bản mệnh... Các con số hợp với mệnh, nhằm mang lại may mắn. Cụ thể sẽ được chi tiết dưới đây.

Con số, màu sắc hợp nam tuổi 1989 Kỷ Tỵ

Nên chọn các màu màu trắng, màu xám, màu bạc, màu ghi thuộc hành Kim là màu tương sinh với nam tuổi Kỷ Tỵ hoặc màu màu nâu, vàng, cam thuộc hành Thổ là màu cùng hành với tuổi. Không nên chọn các màu như màu xanh biển sẫm, màu đen thuộc hành Thủy màu tương khắc với tuổi nam của bạn.

Con số hợp với nam tuổi Kỷ Tỵ là các số 8, 9, 5, 2, tránh các số tương khắc với tuổi gia chủ là 3, 4.

Hướng tốt hợp gia chủ là nam sinh năm 1989

Gia chủ nam cung Khôn thuộc hướng Tây tứ trạch nên sẽ có các hướng tốt xấu dưới đây

Hướng tốt nên chọn làm nhà, làm cổng, mở cửa chính: Hướng Sinh khí: Đông Bắc(22.5° - 67.4°); Hướng Thiên y: Tây(247.5° - 292.4°); Hướng Diên niên: Tây Bắc(292.5° - 337.4°); Hướng Phục vị: Tây Nam(202.5° - 247.4°); là các hướng tốt.

Hướng xấu nên tránh khi chọn làm nhà, làm cổng, mở cửa chính: Hướng Tuyệt mệnh: Bắc, Hướng Ngũ quỷ: Đông Nam, Hướng Lục sát: Nam, Hướng Hoạ hại: Đông, là các hướng xấu nên tránh.

Tuổi hợp nên chọn làm ăn chung, kết hôn với nam tuổi Kỷ Tỵ sinh năm 1989

Các tuổi hợp nên kết hôn làm năn với nam tuổi Kỷ Tỵ bao gồm các tuổi: Bính Tý 1996, Tân Tỵ 2001, Giáp Tuất 1994, Đinh Mão 1987, Canh Thìn 2000, Tân Mùi 1991, Giáp Tý 1984.

Các tuổi kỵ, khắc không nên chọn làm ăn buôn bán, kết hôn với nam tuổi Kỷ Tỵ: Kỷ Tỵ 1989, Ất Sửu 1985, Mậu Thìn 1988, Bính Dần 1986, Ất Hợi 1995, Mậu Dần 1998.

Tử vi nữ sinh năm 1989 Kỷ Tỵ

Màu sắc hợp, số hợp nữ tuổi 1989 Kỷ Tỵ

Nữ tuổi Kỷ Tỵ nên chọn các màu tương sinh với tuổi như màu màu đỏ, màu tím, màu mận chín, màu hồng hoặc chọn các màu cùng hành với tuổi như màu màu xanh, màu lục, màu xanh rêu, màu xanh lá. Ngoài ra, không nên chọn các màu tương khắc với tuổi như các màu màu nâu, vàng, cam.

Ngoài ra nên chọn các số may mắn cho nữ tuổi Kỷ Tỵ như 1, 3, 4. Cần tránh chọn các số khác, hủy hoại may mắn với tuổi bạn như 6, 7.

Hướng nhà, hướng tốt với nữ tuổi Kỷ Tỵ 1989

Gia chủ là nữ thuộc cung Tốn theo quẻ trạch sẽ thuộc hướng Đông tứ trạch. Hướng Đông tứ trạch sẽ hợp khắc với những hướng tốt xấu như sau:

Hướng tốt làm nhà, mở cửa chính hợp tuổi nữ sinh 1989 là: Hướng Sinh khí: Bắc(22.5° - 67.4°); Hướng Thiên y: Nam(247.5° - 292.4°); Hướng Diên niên: Đông(292.5° - 337.4°); Hướng Phục vị: Đông Nam(202.5° - 247.4°); là các hướng tốt.

Hướng xấu kỵ nên tránh khi gia chủ là nữ chọn làm hướng nhà, hướng cổng, của chính: Hướng Tuyệt mệnh: Đông Bắc, Hướng Ngũ quỷ: Tây Nam, Hướng Lục sát: Tây, Hướng Hoạ hại: Tây Bắc, là các hướng xấu nên tránh.

Danh sách tuổi hợp làm ăn, kết hôn với nữ tuổi Kỷ Tỵ 1989

Nữ tuổi Kỷ Tỵ 1989 nên chọn các tuổi sau để kết hôn hay làm ăn: Nhâm Tuất 1982, Tân Dậu 1981, Đinh Mão 1987, Kỷ Mùi 1979, Mậu Ngọ 1978, Tân Mùi 1991, Canh Ngọ 1990, Mậu Thìn 1988. Những tuổi trên là những tuổi hợp nhất với nữ sinh năm 1989.

Các tuổi xấu kỵ nữ tuổi Kỷ Tỵ tránh không nên chọn kết hôn làm ăn bao gồm: Kỷ Tỵ: Kỷ Tỵ 1989, Giáp Dần 1974, Bính Dần 1986, Giáp Tý 1984, Đinh Tỵ 1977, Ất Mão 1975, Quý Dậu 1993, Ất Sửu 1985, Quý Hợi 1983, Canh Thân 1980, Bính Thìn 1976, Nhâm Thân 1992. Nếu chọn thì gia chủ sẽ gặp nhiều khó khăn, làm ăn khó phất, vợ chồng khó thành.

Xem mệnh theo năm sinh gia chủ các tuổi khác:

Trên đây là kết quả xem mệnh dựa theo năm sinh của gia chủ sinh năm 1989 tuổi Kỷ Tỵ. Hi vọng bạn đã biết mình thuộc mệnh gì? Những tuổi nào nên kết hợp làm ăn, tuổi nào nên kết duyên và nên tránh những tuổi nào.