LỊCH XUẤT HÀNH CỦA CỤ KHỔNG MINH

Theo tập tục truyền thống, trước khi bắt đầu các sự kiện quan trọng, việc kiểm tra lịch xuất hành được coi là quan trọng để đảm bảo một hành trình thuận lợi và mang lại may mắn. Mong muốn cho mọi thứ suôn sẻ, vận may tốt là những điều mà mọi người thường trông đợi. Trong các phương pháp tính lịch xuất hành, lịch Khổng Minh được ưa chuộng và sử dụng rộng rãi nhất. Vậy, đâu là những ngày xuất hành được coi là đẹp, còn những ngày xấu thì như thế nào? Hãy đọc bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về vấn đề này.

Hướng dẫn xem ngày tốt xuất hành đi xa

Chọn tháng năm muốn xem ngày tốt xuất hành đi lại (dương lịch)

Tháng

Năm

KHỔNG MINH LÀ AI?

Khổng Minh hay Gia Cát Lượng là một chiến quốc khai thần nhà Quý Hán trong thời kỳ Tam Quốc. Với tài năng chiến lược xuất sắc, ông là một chiến gia tài ba, nổi tiếng với tính toán như thần, trở thành biểu tượng của trung quân, chính nghĩa, tài đức, và anh minh.

Khổng Minh nổi tiếng với khả năng đặc biệt trong việc liệu đoán ngày tốt cho xuất hành. Ông đã để lại nhiều tác phẩm nghiên cứu, trong đó có những tác phẩm như “Khổng Minh Lục Diệu” (một phương pháp xem ngày tốt xấu dựa trên bàn tay) và “Lịch Khổng Minh” (một phương pháp tính ngày xuất hành). Những công trình này đã truyền đạt kiến thức và kỹ thuật của ông trong lĩnh vực này và vẫn được lưu truyền đến ngày nay.

LỊCH XUẤT HÀNH THEO CỤ KHỔNG MINH

Một năm có mười hai tháng, lịch Khổng Minh chia ra làm 3: Một là gồm các tháng 1, 4, 7, 10 ; Hai là các tháng  2, 5, 8, 11; Ba là các tháng 3, 6, 9, 12. Trong đó, các ngày xuất hành trong 4 tháng 1 mốc là như nhau.

CÁC NGÀY XUẤT HÀNH TRONG THÁNG 1, 4, 7, 10

  • Các ngày: 01, 07, 13, 19, 25 trong tháng là ngày Đường Phong (Tốt).
  • Các ngày: 02, 08, 14, 20, 26  trong tháng là ngày Kim Thổ.
  • Các ngày: 03, 09, 15, 21, 27 trong tháng là ngày Kim Dương (Tốt).
  • Các ngày: 04, 10, 16, 22, 28 trong tháng là ngày Thuần Dương (Tốt).
  • Các ngày: 05, 11, 17, 23, 29 trong tháng là ngày Đạo Tặc.
  • Các ngày: 06, 12, 18, 24, 30 trong tháng là ngày Hảo Thương (Tốt).

LUẬN GIẢI Ý NGHĨA

  • Ngày Đường Phong: Được coi là ngày tốt, mang lại sự cầu tài và cầu lộc. Xuất hành trong ngày này được xem là có sự phù trợ từ quý nhân, hứa hẹn vạn sự cát lành.
  • Ngày Kim Thổ: Thường gặp khó khăn trong giao thông, xuất hành vào ngày này có thể gặp tắc đường và không thuận lợi. Nếu không tránh khỏi, nên lựa chọn xuất hành vào khoảng giờ một để giảm thiểu rủi ro.
  • Ngày Kim Dương: Ngày có lợi cho xuất hành, mang đến nhiều may mắn và gặp thuận lợi trong giao thông.
  • Ngày Thuần Dương: Được xem là tốt cho cầu công danh, tranh luận, ký kết hợp đồng. Đường đi và đường về được coi là thuận buồm xuôi gió.
  • Ngày Đạo Tặc: Ngày xấu cho xuất hành, đặc biệt cần chú ý đến vấn đề tài chính và tiền bạc.
  • Ngày Hảo Thương: Là ngày thuận lợi cho thi cử và các mối quan hệ xã hội. Giao thông xuất hành được xem là thuận lợi.

CÁC NGÀY XUẤT HÀNH TRONG THÁNG 2, 5, 8, 11

  • Các ngày: 01, 09, 17, 25 trong tháng là ngày Thiên Đạo.
  • Các ngày: 02, 10, 18, 26 trong tháng là ngày Thiên Môn (Tốt).
  • Các ngày: 03, 11, 19, 27 trong tháng là ngày Thiên Đường (Tốt).
  • Các ngày: 04, 12, 20, 28 trong tháng là ngày Thiên Tài (Tốt).
  • Các ngày: 05, 13, 21, 29 trong tháng là ngày Thiên Tặc.
  • Các ngày: 06, 14, 22 trong tháng là ngày Thiên Dương (Tốt).
  • Các ngày: 07, 15, 23 trong tháng là ngày Thiên Hầu.
  • Các ngày: 08, 16, 24, 30 trong tháng là ngày Thiên Thương (Tốt).

LUẬN GIẢI Ý NGHĨA

  • Ngày Thiên Đạo: Không nên xuất hành cầu tài lộc, ngày này mệnh chủ dễ bị yếu lý thua thiệt.
  • Ngày Thiên Môn: Xuất hành vào ngày này được xem là gặp phúc lộc và dễ bề thành công trong mọi việc, từ tính toán đến sự thành công.
  • Ngày Thiên Đường: Được coi là ngày có lợi cho mọi sự, từ buôn bán đến giao thông. Trăm sự cát lợi và an bình.
  • Ngày Thiên Tài: Đây là ngày tốt để xuất hành cầu tài, mọi việc đều có khả năng đạt thành ước nguyện.
  • Ngày Thiên Tặc: Ngày xấu, xuất hành có thể gặp khó khăn, đặc biệt cần đề phòng về vấn đề an ninh và trộm cắp.
  • Ngày Thiên Dương: Ngày này mang đến nhiều cát tinh, thuận lợi cho việc cầu tài lộc và công danh. Xuất hành trong ngày này có thể đem lại hạnh phúc cho gia đạo.
  • Ngày Thiên Hầu: Xuất hành ngày này cần chú ý đến lời nói, tránh gây xung đột và xô xát.
  • Ngày Thiên Thương: Được xem là có cát lợi, đặc biệt là khi gặp người nâng đỡ và có cơ hội thăng quan tiến chức.

CÁC NGÀY XUẤT HÀNH TRONG THÁNG 3, 6, 9, 12

  • Các ngày: 01, 09, 17  trong tháng là ngày Chu Tước.
  • Các ngày: 02, 10, 18, 26 trong tháng là ngày Bạch Hổ Đầu (Tốt).
  • Các ngày: 03, 11, 19, 27 trong tháng là ngày Bạch Hổ Kiếp (Tốt).
  • Các ngày: 04, 12, 20, 28 trong tháng là ngày Bạch Hổ Túc.
  • Các ngày: 05, 13, 21, 29 trong tháng là ngày Huyền Vũ.
  • Các ngày: 06, 14, 22 trong tháng là ngày Thanh Long Đầu (Tốt).
  • Các ngày: 07, 15, 23 trong tháng là ngày Thanh Long Kiếp (Tốt).
  • Các ngày: 08, 16, 24, 30 trong tháng là ngày Thanh Long Túc.

LUẬN GIẢI Ý NGHĨA

  • Ngày Chu Tước: Không thích hợp cho các công việc tiến triển và thi cử, đầu tư vào ngày này có thể dẫn đến hao hụt tài lộc.
  • Ngày Bạch Hổ Đầu: Xuất hành trong ngày này được xem là đại cát đại lợi, mang lại khả năng khai thông ý tưởng mới và sáng tạo.
  • Ngày Bạch Hổ Kiếp: Ngày này thuận lợi cho mọi sự, đặc biệt là khi di chuyển về hướng Nam hoặc Bắc, tăng bội phần phúc khí và mang lại vạn sự cát lành.
  • Ngày Bạch Hổ Túc: Không phù hợp để đi xa, có thể gặp khó khăn trong việc đạt được kết quả lớn.
  • Ngày Huyền Vũ: Xuất hành vào ngày này có thể gặp phải các vấn đề như sự thị phi, cãi cọ, và lớn tiếng. Cần tránh giao tiếp mất lòng và tạo ra tâm trạng căng thẳng.
  • Ngày Thanh Long Túc: Giao tiếp dễ gặp khó khăn, kiện tụng có thể đuối lý, nên tránh tình huống căng thẳng.
  • Ngày Thanh Long Đầu: Nếu phải xuất hành vào ngày này, nên chọn thời điểm sớm mai để đảm bảo đại an và đại cát.
  • Ngày Thanh Long Kiếp: Ngày này được xem là thuận lợi cho việc xuất hành, với cát lợi trong mọi hướng.

NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý KHI XUẤT HÀNH ĐỂ MAY MẮN, BÌNH AN

Trong cuộc sống hàng ngày, khi không thể chọn ngày đẹp để xuất hành, việc lựa chọn giờ phù hợp có thể là giải pháp để đảm bảo bình an và may mắn. Tuy nhiên, cần lưu ý một số điểm quan trọng khi xuất hành:

  • Tránh các ngày Tam Nương, Nguyệt Kỵ: Cụ thể là mùng 5, 14, 23 âm lịch. Tránh xuất hành vào những ngày này để giảm thiểu các yếu tố không tốt đối với bản mệnh.
  • Kiểm tra kỹ phương tiện giao thông: Đặc biệt quan trọng khi tham gia giao thông là đảm bảo phương tiện của bạn đang ở trong tình trạng tốt. Hãy kiểm tra xe cẩn thận để tránh gặp phải sự cố trên đường.
  • Đi đường cần từ tốn và quan sát trước sau: Luôn lưu ý đến an toàn khi di chuyển. Điều này bao gồm việc duy trì tốc độ an toàn, quan sát môi trường xung quanh và tránh lái xe khi có tác động của chất cồn
  • Tuyệt đối không uống rượu bia khi lái xe: Điều này là quy tắc vàng để đảm bảo tinh thần tỉnh táo khi lái xe, giúp tránh được các tai nạn giao thông không mong muốn.
  • Tránh để tiền tài sơ hở, cất trong túi nông: Bảo quản tiền bạc và vật giá cá nhân một cách an toàn để tránh mất mát hoặc trục lợi từ những tình huống không mong muốn.

Trên đây là thông tin Xem ngày hoàng đạo chia sẻ đến quý bạn về lịch Khổng Minh, ý nghĩa các ngày tốt, xấu theo lịch. Hy vọng sau khi tham khảo bài viết này, quý bạn có thể xem được ngày tốt, giờ đẹp cho những kế hoạch, dự định trong tương lai.